ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
NGHE TIỀNG HÀN 4 (KOREAN LISTENING 4)
Mã học phần – DTK0033
1. Thông tin về học phần
1.1. Số tín chỉ/Số ĐVHT: 02TC
1.2. Giờ tín chỉ/tiết đối với các hoạt động học tập:
- Giờ học lý thuyết trên lớp: 20 tiết
- Giờ học vấn đáp, thảo luận: 10 tiết
- Giờ tự học của sinh viên: 60 tiết
1.3. Học phần thuộc khối kiến thức:
Kiến thức giáo dục
đại cương □ Kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 
Bắt buộc □ Tự chọn □ Kiến thức cơ sở ngành ¨ Kiến thức chuyên ngành 
Bắt buộc ¨ Tự chọn ¨ Bắt buộc  Tự chọn ¨
1.4. Học phần tiên quyết: Không
1.5. Học phần học trước: Nghe tiếng Hàn 3.
1.6. Học phần được giảng dạy ở học kỳ: 7 Khóa: DPK26
1.7. Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Hàn và tiếng Việt.
1.8. Giáo trình giảng dạy chính:
- “바로 듣는 한국어 4”, 이정희-김중섭외, 하우출판부, 2019
Giáo trình tham khảo:
- 연세한국어활용연습4, 연세대학교출판부, 2015
- “바로 문법 한국어 4”, 이정희-김중섭외, 하우출판부, 2019
- Tiếng Hàn tổng hợp 4 dành cho người Việt Nam , Tác giả Cho Hang Rok/Lee Mi Hye/ Lê Đăng Hoan,/ Lê Thị Thui Giang/ Đỗ Ngọc Luyến/ Nguyễn Thị Hương, do Quỹ giao lưu Quốc tế Hàn Quốc xuất bản, 2012
1.9. Đơn vị phụ trách:
- Bộ môn/Ngành: ĐÔNG PHƯƠNG HỌC- HÀN QUỐC HỌC
- Khoa: KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

2. Mục tiêu và kết quả học tập mong đợi
2.1. Mục tiêu của học phần
- Áp dụng kỹ năng nghe khái quát nội dung chính của một bài nghe, trả lời đúng câu hỏi trong SGK.
- Vận dụng các kiến thức về ngữ điệu, cách nối âm và giảm âm, phân biệt các từ phát âm giống trong khi nghe.
- Phát triển nâng cao các kỹ năng cũng như bài nghe trong kỳ thi Năng lực tiếng Hàn (TOPIK) để đạt trình độ nghe tương tương trình độ nghe tiếng Hàn trung cấp.
- Thuần thục khả năng nghe hiểu nội dung bài học trong SGK, phân tích tình huống bài nghe và trình bày ý kiến cá nhân về các vấn đề văn hóa- xã hội.
- Vận dụng kỹ năng nghe lấy ý chính ở cấp độ trung cấp trong các đoạn văn cũng như các tình huống giao tiếp trong bài nghe đang đề cập.

3. Mô tả vắt tắt nội dung học phần
- Học phần NGHE TIẾNG HÀN 4 sử dụng giáo trình “경희한국어 듣기4” do trường Đại học Kyung Hee- Hàn Quốc biên soạn. Giáo trình có tất cả 10 chương và chia học phần này giảng dạy 5 chương cùng kết hợp thêm phần thực hành nghe nâng cao trong kỳ thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK). Mỗi chương trong giáo trình chia thành 3 phần, mỗi phần có các chủ đề khác nhau liên quan đến văn hóa đại chúng, chuyện cổ tích, vấn đề xã hội như sự khác biệt giữa nam và nữ, tai nạn, thịnh hành...của người Hàn Quốc. Cùng với đó kết hợp với phần thực hành nghe nâng cao theo chuyên đề liên quan đến các chủ đề đa dạng trong các mẫu đề thi năng lực tiếng Hàn như Kinh tế- Xã hội- Văn hóa Hàn Quốc giúp cho sinh viên nâng cao và hoàn thiện được năng lực nghe tiếng Hàn trung cấp, có cái nhìn thực tiễn về đời sống sinh hoạt ở đất nước Hàn Quốc. Học phần được thực hiện với mục tiêu trang bị cho sinh viên Vận dụng kỹ năng nghe lấy ý chính ở cấp độ trung cấp trong các đoạn văn cũng như các tình huống giao tiếp trong bài nghe đang đề cập. Ngoài ra, thông qua các bài đã học giúp cho sinh viên tự tin hơn trong việc nghe tiếng Hàn chính xác và hiểu đúng nội dung.
4. Phương pháp giảng dạy và học tập
4.1. Phương pháp giảng dạy
Các phương pháp sau được sử dụng trong quá trình giảng dạy:
- Giảng sơ lượt nội dung của bài
- Phân tích các mẫu câu ngữ pháp, từ vựng có liên quan bằng phương pháp trực quan
- Chia nhóm thảo luận để đưa ra nhưng phân tích, phán đoán nắm bắt nội dung bài học
- Thực hành nghe các bài nghe trong đề thi năng lực tiếp Hàn (TOPIK) trình độ trung cấp tại lớp hoặc bài tập về nhà
- Hỏi đáp
- Hướng dẫn sinh viên tự học, học tập theo nhóm
- E-learning (30%): Làm bài tập, đọc tài liệu trực tuyến, học thông qua một số loại hình giải trí(nghe nhạc, xem phim…)
4.2. Phương pháp học tập
Bao gồm:
- Nghe giảng trên lớp, thảo luận
- Đọc trước giáo trình, soạn từ vựng, nghe trước nội dung ở nhà. Ghi chú những thắc mắc về cấu cấu trúc câu hoặc ngữ pháp mới, vấn đề cần thảo luận
- Học từ vựng, luyện tập ngữ pháp, luyện nghe các tình huống hoặc đoạn văn đề nắm bắt nội dung nhanh nhất thông qua việc xem các video, bài hát, show thực tế….
5. Nhiệm vụ của sinh viên
Nhiệm vụ của sinh viên như sau:
- Chuẩn bị bài trước khi đến lớp như: làm bài tập, luyện nghe, đọc trước giáo trình như đã hướng dẫn trong lịch trình giảng dạy.
- Tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp. Nếu SV vắng quá 30% sẽ bị cấm thi
- Phải đi học đúng giờ theo quy định. Nếu đi trễ 2 lần tính thành 1 buổi vắng.
- Không sử dụng điện thoại trong lớp, không được nói chuyện và làm việc riêng. Nếu giảng viên nhắc nhở mà sinh viên vẫn tiếp tục vi phạm thì có thể bị mời ra khỏi lớp và thông báo để Khoa xử lý

6. Đánh giá và cho điểm
6.1. Thang điểm
Thang điểm 10 và quy đổi thành thang điểm chữ theo Quy chế đào tạo tín chỉ hiện hành của Trường Đại học Văn Lang.
6.2. Kế hoạch đánh giá và trọng số thành phần đánh giá
Bảng 1 Ma trận đánh giá Kết quả học tập mong đợi (KQHTMĐ) của học phần
CELOs PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ CÔNG CỤ ĐÁNH GIÁ THỜI ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ
Điểm quá trình (50%) Thi cuối kỳ (50%)
Chuyên cần (10%) Kiểm tra 1 (10%) Thi giữa kỳ (30%)
CELO1 x x x x - Chuyên cần
- Kiểm tra 1: Hình thức thi do giảng viên chủ động (Nghe hội thoại, đoạn văn, viết…)
-Thi giữa kỳ với hình thức thi chủ động (trắc nghiệm, thi theo nhóm)
-thi cuối kỳ với hình thức thi tự luận, trắc nghiệm -Hàng tuần(E-learning)

-Tuần 4

-Tuần 6

-Cuối kỳ
CELO2 x x x x - Chuyên cần
- Kiểm tra 1: Hình thức thi do giảng viên chủ động (Nghe hội thoại, đoạn văn, viết…)
-Thi giữa kỳ với hình thức thi chủ động (trắc nghiệm, thi theo nhóm)
-thi cuối kỳ với hình thức thi tự luận, trắc nghiệm -Hàng tuần (E-learning)

-Tuần 4

-Tuần 6

- Cuối kỳ

CELO3 x x x x - Chuyên cần
- Kiểm tra 1: Hình thức thi do giảng viên chủ động (Nghe hội thoại, đoạn văn, viết…)
-Thi giữa kỳ với hình thức thi chủ động (trắc nghiệm, thi theo nhóm)
-thi cuối kỳ với hình thức thi tự luận, trắc nghiệm -Hàng tuần(E-learning)

-Tuần 4

-Tuần 6

- Cuối kỳ

CELO4 x x x x - Chuyên cần
- Kiểm tra 1: Hình thức thi do giảng viên chủ động (Nghe hội thoại, đoạn văn, viết…)
-Thi giữa kỳ với hình thức thi chủ động (trắc nghiệm, thi theo nhóm)
-thi cuối kỳ với hình thức thi tự luận, trắc nghiệm -Hàng tuần(E-learning)

-Tuần 4

-Tuần 6

- Cuối kỳ

CELO5 x x x x - Chuyên cần
- Kiểm tra 1: Hình thức thi do giảng viên chủ động (Nghe hội thoại, đoạn văn, viết…)
-Thi giữa kỳ với hình thức thi chủ động (trắc nghiệm, thi theo nhóm)
-thi cuối kỳ với hình thức thi tự luận, trắc nghiệm -Hàng tuần(E-learning)

-Tuần 4

-Tuần 6

- Cuối kỳ

Bảng 2Trọng số thành phần đánh giá của học phần
STT Thành phần Trọng số (%) Phương pháp tính điểm
1 Chuyên cần 10% Chuyên cần: Hàng tuần
• Vắng 1 buổi: -1 điểm
• Vắng 2buổi: -2.5 điểm
• Vắng 3 buổi: -4 điểm
• Vắng 4 buổi: 0 điểm => Cấm thi
Đi trễ:
• Trễ 1 lần: -1 điểm
Trễ 2 lần: 1 buổi vắng
4 Kiểm tra 1 (Tuần 4) 10% Hình thức thi do giảng viên chủ động (Nghe hội thoại, đoạn văn, viết…)
6 Thi giữa học kỳ (Tuần 6) 30% Hình thức thi chủ động
(trắc nghiệm, thi theo nhóm)
7 Thi cuối học kỳ 50% Trắc nghiệm + Tự luận
Tổng 100%
7. Giáo trình và tài liệu học tập
7.1. Giáo trình chính
- “바로 듣는 한국어 4”, 이정희-김중섭외, 하우출판부, 2019
7.2. Giáo trình và tài liệu tham khảo khác
- 연세한국어활용연습4, 연세대학교출판부, 2015
- “바로 문법 한국어 4”, 이정희-김중섭외, 하우출판부, 2019
- Tiếng Hàn tổng hợp 4 dành cho người Việt Nam , Tác giả Cho Hang Rok/Lee Mi Hye/ Lê Đăng Hoan,/ Lê Thị Thui Giang/ Đỗ Ngọc Luyến/ Nguyễn Thị Hương, do Quỹ giao lưu Quốc tế Hàn Quốc xuất bản, 2012

8. Nội dung chi tiết của học phần

Tuần Nội dung KQHTMĐ của HP
1 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
Chương 1: 대중문화 (Văn hóa đại chúng)
1.1.콘서트 현장에 나와 있습니다.
1.2. 연기에 대한 자신감도 많이 생겼고요.
B.Nội dung thảo luận: (1 tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu về thực trạng concert tại Hàn Quốc
- Nghe hiểu về tự tin trong diễn xuất
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 1
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ


2 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
Chương 1: 대중문화 (Văn hóa đại chúng)
1.3이번 주 목요일 개봉을 앞두고 있는데요.
Chương 2: 이야기( Câu chuyện)
2.1. 아주 먼 옛날 마음씨 착한 나무꾼이 살고 있었어요.
B.Nội dung làm bài tập/thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu về thực trạng concert tại Hàn Quốc
- Nghe hiểu về những câu chuyện cổ tích (ở hiền gặp lành...)
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 2
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ
3
A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
Chương 2: 이야기( Câu chuyện)
2.2. 개구리 소리를 들으셨다면 우산을 챙기는 것도 좋을 것 같습니다.
2.3. 지금도 비가 오는 날이면 개굴개굴하고 운답니다.
B.Nội dung thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu tích xưa, ngụ ngôn Hàn Quốc
- Nghe hiểu về hình ảnh con ếch trong những chuyện ngụ ngôn của người Hàn
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 3
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ
4 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
Kiểm tra 1
한국능력시험 기준 문제
Chương 3: 남녀 차이(Sự khác biệt nam và nữ)
3.1. 원시 시대로 거슬러 올라가 원인을 찾아볼 수 있습니다.
3.2. 여자는 대화를 원하기 때문에 갈등이 생기곤 하는 것이랍니다.
B.Nội dung thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu về những nhận định xưa về nam và nữ.
- Nghe hiểu về đời sống thường nhật và tính chuyện trò của giới nữ
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 4
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ
5 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
Chương 3: 남녀 차이(Sự khác biệt nam và nữ)
3.3. 남녀의 대화 복적이 다르다는 게 무슨 말이야?
Chương 4: 사건과 사고 (Sự cố và tai nạn)
4.1. 빈집 털이 예방법을 소개해 드리겠습니다.
B.Nội dung thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu sự khác biệt của nam nữ trong giao tiếp
- Nghe hiểu kỹ năng sống thường nhật
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 5
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ
6. A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
Ôn tập chương 1,2,3
B. Kiểm tra 2(중간고사)Thi giữa kỳ(1tiết)
C.Nội dung thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu sự khác biệt của nam nữ trong giao tiếp
- Nghe hiểu kỹ năng sống thường nhật
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 6
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Thi giữa kỳ.
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ
7 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
Chương 4: 사건과 사고 (Sự cố và tai nạn)
4.2. 길을 지나가던 사람이 크게 다쳤대.
4.3. 지난밤 사건-사고 소식, 강혜리 기자입니다.
B.Nội dung thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu các tai nạn thường xảy ra trên đường.
- Nghe hiểu tin tức tai nạn giao thông.
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 7
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ
8 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
Chương 5: 유행 (Xu hướng)
5.1.최근 유행에 민간한 남성들이 증가하고 있는데요
5.2.디자인 하나하나가 실용적인 가능을 갖추고 있습니다.
B.Nội dung thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu những xu hướng gần đây tại Hàn Quốc
- Nghe hiểu tin tức về thiết kế thịnh hành
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 8
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ
9 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
듣기 실습 1
Chương 5: 유행 (Xu hướng)
5.3.트렌치코트로 세련된 패션을 완성해 보세요.
B.Nội dung thảo luận: (1 tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu các phương pháp hoàn thiện một phong cách thời trang
- Nghe hiểu thêm chuyên đề kinh tế- văn hóa- xã hội
Các nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 9
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Chuẩn bị trước bài học tiếp theo
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ

10 A. Nội dung giảng dạy trên lớpsad2tiết)
한국능력시험 기준 문제
듣기 실습 2
듣기 실습 3
B.Nội dung thảo luận: (1tiết)
- Hỏi đáp
- Nghe hiểu chuyên đề kinh tế- văn hóa- xã hội
c nội dung cần tự học ở nhàsad6 giờ)
- Tiếng Hàn Tổng hợp Bài 10
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Học từ vựng, viết câu
- Ôn tập chương
Đánh giá kết quả học tập
Phương pháp đánh giá:
- Điểm danh mỗi buổi học
- Bài tập về nhà (nếu có)
- Hỏi đáp, phát biểu trên lớp
- Khả năng nghe và phán đoán nội dung chính của bài nghe.
- Năng lực phản xạ


9. Yêu cầu của giảng viên đối với học phần
- Phòng học: máy lạnh, máy quạt
- Phương tiện phục vụ giảng dạy: bảng, viết lông, máy chiếu, máy vi tính, micro
10. Biên soạn và cập nhật đề cương chi tiết
10.1. Đề cương được biên soạn vào năm học: Học kỳ 2 năm 2020-2021
10.2. Đề cương được chỉnh sửa lần thứ: 3
10.3. Nội dung được chỉnh sửa, cập nhật, thay đổi ở lần gần nhất: Phần 2,6,7,8
Lý do thay đổi: Đạt hiệu quả cao việc nghe tiếng Hàn để phù hợp với trương trình đào tạo tiếng Hàn trong nước và quốc tế.

Tp. HCM, ngày tháng năm

TRƯỞNG KHOA


TRƯỞNG BỘ MÔN


GIẢNG VIÊN


HIỆU TRƯỞNG